[TIẾNG NHẬT KHÔNG KHÓ]
「お名前は」(O NAMAE WA)、「お疲れ様」(O TSUKARE SAMA)、「お休み」(OYASUMI)... Có khi nào bạn tự hỏi tại sao lại có chữ お (O) ở đầu những câu nói này không? Hãy để Toàn Tâm giới thiệu đến bạn cách sử dụng của TIỀN TỐ お này nhé
TIỀN TỐ お (PART 1)
Gắn với một danh từ => Thể hiện sự tôn trọng.
Tiền tố お đứng trước những thứ người thuộc về đối phương hoặc bên thứ ba, và trong trường hợp đó nhằm thể hiện sự tôn trọng với chủ sở hữu vật/thứ đó.
Tiền tố お cũng được dùng cho những trường hợp bản thân tôn trọng những điều và hành động của họ đối với người mà họ nên/cần tôn trọng.
VD: 「先生のお話」(Câu chuyện của thầy giáo)
「お手紙を差し上げる」(Tặng một lá thư)
名詞に付く。
尊敬の意を表す。相手または第三者に属するものに付いて、その所属、所有者を敬う場合と、敬うべき人に対する自己の物や行為に付いて、その対象を敬う場合とがある。
TIỀN TỐ お PART 2
Người Nhật thêm tiền tố お vào trước tên của nữ giới để thể hiện ý tôn kính và thân thiết.
VD: お花さん (chị Hana)
女性の名に付いて、尊敬、親しみの意を表す。
TIỀN TỐ お (PART 3)
Gắn vào trước động từ, mang hàm ý mệnh lệnh một cách nhẹ nhàng.
VD: 「用がすんだら早く御帰り」(Nếu xong việc rồi thì hãy về sớm đi)
TIỀN TỐ お PART 4
Được gắn cùng với dạng liên kết của động từ và gốc của động tính từ, phía sau đi kèm với "sama" và "san" để thể hiện sự đồng cảm, thông cảm và tình cảm yêu thương đối với đối phương.
VD: 「御疲れさん」(Bạn vất vả rồi)
「御待ち遠さま」(Xin lỗi đã để bạn phải chờ)
動詞の連用形や形容動詞の語幹に付いて、その下に「さま」「さん」を添えた形で、相手に対する同情やねぎらい、なぐさめの気持ちを表す。「御疲れさん」「御待ち遠さま」「御気の毒さま」
TIỀN TỐ お PART 5
Gắn với tính từ và động tính từ.
Thể hiện sự tôn trọng.
VD:「御美しい」(Đẹp)
「御元気ですか」(Bạn có khỏe không?)
Thể hiện sự khiêm tốn.
VD: 「御恥ずかしいことです」(Thật ngại quá)
形容詞・形容動詞に付く。
尊敬の意を表す。「御美しい」「御元気ですか」
謙譲または卑下の意を表す。「御恥ずかしいことです」
------------------------------------------------------
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ QUỐC TẾ TOÀN TÂM
Số 137 đường Thanh Niên- Hải Tân- Tp Hải Dương
0220 3552 586
#Du_học_nhật_bản_tại_hải_dương
#XKLĐ_nhật_bản_đài_loan_tại_hải_dương.
#Học_tiếng_nhật #tiếng_nhật_tốt_nhất_hải_dương
#Học_tiếng_nhật #tiếng_nhật_tốt_nhất_hải_dương