Cùng Học Tiếng Nhật

Đã học tiếng Nhật là phải nói được tiếng Nhật

24/05/2018

Rất nhiều câu tiếng Nhật trông có vẻ dài nhưng nếu như bạn biết cách để đọc thì sẽ ko cảm thấy choáng khi nghĩ đến nó

ĐÃ HỌC TIẾNG NHẬT LÀ PHẢI NÓI ĐC TIẾNG NHẬT. 

Rất nhiều câu tiếng Nhật trông có vẻ dài nhưng nếu như bạn biết cách để đọc thì sẽ ko cảm thấy choáng khi nghĩ đến nó. Bạn hãy tập theo từng bước như sau:
Bước 1: Tìm nghĩa mọi Hán tự : 
Để bắt đầu, chúng ta sẽ thử thực hành với câu sau nhé: 
それ わ あき らしい やわらか な すんだ ひざし が こん の だいぶ
それ は 秋 らしい 柔ら か な 澄んだ 陽ざし が 紺 の 大分
はげおちた のれん のした から しずか に みせさき に さしこんで いる とき だった
はげ落ちた 暖簾 の下 から 静か に 店先 に 差し込んで いる 時 だった.
秋: THU : mùa thu 
柔: NHU: mềm mại
澄: TRỪNG: trong trẻo 
陽: DƯƠNG : ánh nắng mặt trời 
紺: CÁM : xanh biếc 
大 分: nhiều 
落: LẠC: lọt vào, rơi vào
暖簾: rèm 
下: Hạ: Phía dưới
静: TĨNH: Yên tĩnh
店先: cửa hàng 
差: SAI : sự biến đổi 
込: VÀO: bước vào
時: THỜI : thời điểm
Bước 2: Tìm mọi liên từ giữa các mệnh đề có trong câu: 
Liên từ là những từ dùng để nối các câu, từ, cụm từ trong câu để giúp nghĩa câu được mạch lạc. Và trong tiếng Nhật có 2 loại liên từ: liên từ dùng để bắt đầu câu và liên từ nằm ở giữa câu. 
VD : それ は 秋らしい 柔ら か な 澄んだ 陽ざしが 紺の 大分 はげ落ちた 暖簾 の下 から 静か に 店先 に 差し込んで いる 時 だった.
-> Liên từ sẽ là "が" và "から". 
Nếu không có liên từ nào trong câu thì tiếp tục thực hiện từ bước thứ 4
 Bước 3: Chia câu thành những phần riêng biệt dựa vào liên từ 
Với câu trên, sau khi tìm được liên từ, chúng ta sẽ có các phần sau: 
1) それ は 秋 らしい 柔ら か な 澄んだ 陽ざし
2) 紺 の大分 はげ落ちた 暖簾 の下 
3) 静か に 店先 に 差し込んで いる 時 だった.
 Bước 4: Tìm trợ từ (trong các phần đã chia) : 
1) それ は 秋 らしい 柔ら か な 澄んだ 陽ざし
2) 紺 の大分 はげ落ちた 暖簾 の下
3) 静か に 店先 に 差し込んで いる 時 だった.
Bước 5: Tìm động từ chính, chủ ngữ chính : 
a. Nếu có chủ ngữ , thì sẽ thấy cạnh nó có các tiền tố, hậu tố như わ, が, も, しか, だけ. Trong ngữ pháp tiếng Nhật, の cũng có thể đóng vai trò chủ ngữ vì chúng thường được sử dụng như một danh từ.
b. Nếu không thấy chủ ngữ, thì phải tự suy đoán qua ngữ cảnh nói.. 
c. Với động từ kết thúc câu: Vた, Vます, Vdic. (nguyên dạng). Bao gồm cả Vています, Vていた, Vました, Vていました.
Đối với VD trên : 
-> それ は 時 だった : Đó là khi CN bổ ngữ ĐT
Lưu ý: Khi tìm động từ cần chú ý động từ ở dạng nào: bị động, hiện tại, kính ngữ,...
Bước 6: Phân tích phần đã chia và dịch nghĩa câu đầy đủ:
1) 秋 らしい 柔ら か な 澄んだ 陽ざし
2) 紺 の 大分 はげ落ちた 暖簾 の下
3) 暖簾 の下 và 静か に; 店先 に là các cụm trạng từ chỉ nơi chốn, cách thức,...
Sau khi thực hiện đầy đủ các bước trên, dựa vào nghĩa các Hán tự đã tìm trong bài thì có thể bắt đầu ghép và hiểu được toàn bộ nghĩa của câu.
CHÚC CÁC BẠN 1 TUẦN MỚI HỌC TẬP HIỆU QUẢ 
 

 

Hỗ trợ trực tuyến